Lời đầu tiên, thay mặt toàn thể nhân viên Trung Tâm Kinh Doanh VNPT xin gửi đến Quý khách hàng lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Cảm ơn sự đồng hành, hợp tác và ủng hộ của Quý khách đã giành cho Tập Đoàn VNPT chúng tôi trong suốt thời gian qua.
Sự yêu mến và niềm tin của Quý khách chính là niềm tự hào, là thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình hình thành và phát triển. Để đền đáp lại tấm thịnh tình này, chúng tôi sẽ không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của Quý khách.
Hiện tại VNPT đang hỗ trợ gia hạn chữ ký số VNPT nhanh – Với nhiều chính sách ưu đãi chiết khấu, nhân viên nhiệt tình chu đáo hỗ trợ tận tình. Gia hạn chữ ký số VNPT-CA kịp thời giúp quý khách hàng an tâm trong vấn đề khai thuế, hải quan, bhxh, chứng khoản, giao dịch ngân hàng:
Cung cấp và hỗ trợ trực tiếp từ nhân viên VNPT. Cam Kết Không Thông Qua Đại Lý.
BẢNG GIÁ GIA HẠN CHỮ KÝ SỐ VNPT CA – VINAPHONE
Gói Cước
1 Năm Tặng 6 tháng
2 năm Tặng 9 tháng
3 năm Tặng 12 Tháng
Giá Bán Niêm Yết
1.273.000đ
2.191.000đ
2.530.000đ
Khuyến Mại
Chiết Khấu
Chiết Khấu
Chiết Khấu
Giá Bán Chỉ Còn
1.050.000đ
1.590.000đ
1.850.000đ
Ghi Chú
Cung cấp và hỗ trợ trực tiếp từ nhân viên VNPT. Cam Kết Không Thông Qua Đại Lý.
Khuyến Mại Tháng 11 mua 1 tặng 2 áp dụng đến 30/11/2023:
Tặng kèm 200 – 500 số hoá đơn điện tử – Không mất thêm phí khởi tạo. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp mới dùng hoá đơn lần đầu
Tặng kèm phần mềm BHXH VNPT bản quyền. (Chỉ áp dụng doanh nghiệp tại Hà Nội)
– Giá trên đã bao gồm 10% VAT xuất theo giá niêm yết.
– Liên hệ Nguyễn Tuấn: 0919 688 559 (Zalo)
VNPT-CA là lựa chọn phù hợp dành cho các đối tượng hành chính sự nghiệp cũng như các doanh nghiệp trong giao dịch điện tử:
• Bộ tài chính: Kê khai thuế điện tử (E-Tax), hải quan điện tử (E-custom), chứng khoán…
• Tổng cục thuế với hệ thống “Nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet” và hệ thống kê khai hải quan điện tử trong giai đoạn 2009 – 2010.
• Bộ Công thương: E-Certificate of Origin
• Bộ Khoa học công nghệ: E-Intellectual Property
• Bộ Kế hoạch đầu tư: E-procurement
• Ngân hàng nhà nước: E-banking
• Ứng dụng trong giao dịch trực tuyến.
– Giao dịch qua email
– Hội nghị truyền hình và làm việc từ xa với MegaE-Meeting.
…vv…
VNPT-CA là dịch vụ vô cùng tiện ích trong mọi hoạt động giao dịch:
• Bản chất của sản phẩm chứng thực chữ ký số công cộng tương tự như cấp con dấu và xác nhận con dấu của người đóng dấu, cung cấp bằng chứng cho sự nhận diện của một đối tượng.Sản phẩm giải quyết vấn đề mạo danh, giúp cho cho người nhận thông tin biết thông tin từ đâu cung cấp và tin cậy vào bên cung cấp thông tin.
• Các loại hình giao dịch điện tử:
Dựa vào các chủ thể tham gia giao dịch điện tử, các loại hình ứng dụng giao dịch điện tử gồm:
– Giao dịch trực tiếp giữa nhà nước với nhà nước G2G (các cơ quan quản lý nhà nước trong cùng 1 quốc gia với nhau, giữa cơ quan quản lý nhà nước của quốc gia này với quốc gia khác).
– Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước B2G
– Giao dịch trực tiếp giữa nhà nước với cá nhân G2C
– Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp B2B
– Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng B2C
– Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân C2C
Một số ứng dụng phổ biến của chữ ký số công cộng:
• Thương mại điện tử:
– Chứng thực người tham gia giao dịch, xác thực tính an toàn của giao dịch điện tử qua mạng Internet. Ví dụ: xác thực danh tính người gửi thông tin, ký duyệt tài liệu qua môi trường mạng,..
– Chứng thực tính nguyên vẹn của hợp đồng, tài liệu….
– Internet banking (chuyển tiền qua mạng)
• Khai báo hải quan điện tử
• Thuế điện tử
• Giao dịch chứng khoán
• Chính phủ điện tử:
– Hành chính công (khai sinh, khai tử, nộp thuế, cấp các loại giấy tờ và chứng chỉ, …),
– Mua bán, đấu thầu qua mạng
– Hệ thống nộp hồ sơ xin phép: xuất bản, xây dựng, y tế, giáo dục,…
Để được tư vấn, hỗ trợ dịch vụ, Quý khách vui lòng gọi tới số hỗ trợ 24/24h: 0919 688 559
Chữ ký số là hình thức mã hóa thông tin hợp pháp mà doanh nghiệp nào cũng phải có khi giao dịch trực tuyến. Phương thức này giúp đơn vị xử lý các thủ tục, giao dịch hợp đồng vô cùng nhanh chóng và tiện lợi. Chữ ký số VNPT là dạng chữ ký số đầu tiên tại Việt Nam do Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam phát hành. Nếu bạn đang quan tâm đến dịch vụ và muốn mua chữ ký số VNPT thì đừng bỏ qua những thông tin và bảng báo giá chữ ký số VNPT-CA dưới đây nhé!
Bảng báo giá chữ ký số VNPT-CA chính hãng
Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) có bảng báo giá dịch vụ chữ ký số VNPT cho khách hàng lần đầu mua chữ ký số VNPT hoặc gia hạn. Bảng giá này cũng có thể tìm thấy trên phần mềm quản lý để khách hàng dễ dàng theo dõi và cập nhật.
VNPT tự hào là nhà cung cấp dịch vụ đăng ký, gia hạn, chuyển đổi chữ ký số với giá cả hợp lý nhất trên thị trường. Mục tiêu mà VNPT muốn hướng tới là sự tiện lợi, nhanh chóng mà vẫn đảm bảo an toàn cho khách hàng trong mọi giao dịch thương mại điện tử.
BẢNG BÁO GIÁ CHỮ KÝ SỐ VNPT-CA VINAPHONE ĐĂNG KÝ MỚI
Gói Cước
1 Năm Tặng 6 tháng
2 năm Tặng 9 Tháng
3 Năm
4 năm
Giá Bán Niêm Yết
1.485.000
2.321.000
3.112.000
2.695.000
– Giá đã bao gồm USB Token giá 550k.
– Giá đã bao gồm USB Token giá 550k.
– Giá đã bao gồm USB Token giá 550k.
– Giá đã bao gồm USB Token giá 550k.
Giá Bán Chỉ Còn
1.300.000
1.690.000
1.850.000
1.900.000
Ghi Chú
Cung cấp và hỗ trợ trực tiếp từ nhân viên VNPT. Cam Kết Không Thông Qua Đại Lý. Giá trên đã bao gồm 10% VAT
Khuyến Mại Tháng 11 mua 1 tặng 2 áp dụng đến 30/11/2023:
Tặng kèm 200 – 500 số hoá đơn điện tử – Không mất thêm phí khởi tạo. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp mới dùng hoá đơn lần đầu
Tặng kèm phần mềm BHXH VNPT bản quyền. (Chỉ áp dụng doanh nghiệp tại Hà Nội)
Hỗ trợ nộp các tờ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp
Xuất hóa đơn VAT của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam – VNPT Vinaphone theo Giá Bán Niêm Yết
Liên hệ Nguyễn Tuấn: 0919 688 559 (Zalo)
Đối với khách hàng lần đầu mua chữ ký số VNPT sử dụng sẽ nhận được thiết bị USB Token, giấy chứng nhận sở hữu chứng thư số VNPT CA. Cùng với đó là hóa đơn GTGT tương ứng với số tiền đã thanh toán theo thời gian sử dụng chữ ký số mà khách hàng đã đăng ký. Hợp đồng và bảng thông tin tài khoản bao gồm tên người dùng và mật khẩu để khách hàng sử dụng.
BẢNG BÁO GIÁ GIA HẠN CHỮ KÝ SỐ VNPT-CA VINAPHONE
Gói Cước
1 Năm Tặng 6 tháng
2 năm Tặng 9 Tháng
3 năm Tặng 12 Tháng
Giá Bán Niêm Yết
1.273.000
2.156.000
2.530.000
Khuyến Mại
– Chiết khấu
– Chiết khấu
– Chiết Khấu
Giá Bán Chỉ Còn
1.050.000
1.590.000
1.850.000
Ghi Chú
Khuyến Mại Tháng 11 áp dụng đến 30/11/2023
Tặng kèm 500 – 1000 số hoá đơn điện tử – Không mất thêm phí khởi tạo. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp mới dùng hoá đơn lần đầu
Tặng kèm phần mềm BHXH VNPT bản quyền. (Chỉ áp dụng doanh nghiệp tại Hà Nội)
– Giá trên đã bao gồm 10% VAT
– Xuất hóa đơn VAT theo Giá Bán Niêm Yết
– Liên hệ Nguyễn Tuấn: 0919 688 559 (Zalo)
Đối với khách hàng đã đăng ký chữ ký số VNPT và muốn gia hạn thì có một ưu điểm đó là: Thời gian còn lại trên Token mà quý khách chưa sử dụng hết sẽ được cộng dồn vào gói gia hạn mới. Như vậy, người dùng sẽ được cộng dồn chứ không cần phải đợi sử dụng hết mới gia hạn tiếp, tránh tình trạng gián đoạn trong quá trình sử dụng. Dưới đây là bảng báo giá chữ ký số VNPT dành cho khách hàng có nhu cầu gia hạn gói dịch vụ chữ ký số VNPT.
Chữ ký số VNPT là gì ?
Chữ ký số điện tử là một dạng chữ ký điện tử dựa trên mật mã khóa công khai. Chữ ký số được sử dụng để thay thế chữ ký viết tay cho mọi giao dịch thương mại điện tử. Cụ thể, chúng được sử dụng để ký hóa đơn điện tử, nộp thuế, kê khai, ký tờ khai hải quan, ký và nộp hồ sơ BHXH, ĐKKD… tại Cổng thông tin điện tử và Cổng thông tin điện tử quốc gia. tiếp nhận hồ sơ trực tuyến của cơ quan hành chính nhà nước.
Chữ ký số VNPT là một dạng chữ ký điện tử và được cấp phép đầu tiên tại Việt Nam bởi Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT vào ngày 15 tháng 9 năm 2009. Chữ ký số của VNPT được thực hiện dựa trên công nghệ mã hóa khóa RSA mà mỗi doanh nghiệp, cá nhân sẽ có một cặp khóa khác nhau bao gồm khóa công khai và khóa riêng. Trong đó, khóa riêng dùng để tạo chữ ký số và khóa công khai dùng để tra chữ ký số VNPT trên phần mềm ứng dụng.
Chữ ký số VNPT là đơn vị đầu tiên 3 lần được cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc tế tại Việt Nam
Chữ ký số VNPT cho phép xác thực tổ chức, cá nhân, website, phần mềm ứng dụng khi thực hiện các giao dịch điện tử. Mọi giao dịch đều được thực hiện nhanh chóng, được pháp luật công nhận và có đầy đủ giá trị pháp lý. Đồng thời, các giao dịch luôn diễn ra trong môi trường an toàn và bảo mật với một chi phí vô cùng hợp lý. Bạn có thể tham khảo chi phí ngay tại Bảng báo giá chữ ký số VNPT ở trên nhé.
Các loại chứng thư số VNPT-CA do VNPT phát hành bao gồm:
Chứng chỉ số SSL (dành cho trang web)
Chứng chỉ kỹ thuật số cho CodeSign (dành cho ứng dụng)
Chứng thư số dành cho cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Ứng dụng của chữ ký số VNPT
Khi mua chữ ký số VNPT, chúng sẽ được ứng dụng rất nhiều trong các hoạt động kinh doanh. Đặc biệt, chữ ký số đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mọi giao dịch, xác minh tính chính xác của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân,….
Ứng dụng trong thương mại điện tử: Giúp xác thực người tham gia giao dịch qua mạng internet như giao dịch chứng khoán, mua bán, thanh toán, chuyển tiền trực tuyến…
Ứng dụng trong chính phủ điện tử: Giấy chứng nhận, tờ khai, hồ sơ đăng ký, thuế điện tử,…
Ngoài ra, chữ ký số còn được sử dụng để giao dịch điện tử, khai báo hải quan mà không mất thời gian in ấn, đóng dấu, sau đó phải đến cơ quan xếp hàng để nộp hồ sơ. Chữ ký số sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian cho cả người đăng ký và người nhận. Chữ ký số VNPT còn giúp các công ty, đối tác, doanh nghiệp không cần ngồi lại với nhau mà chỉ cần ký thông qua file mềm là chữ ký số.
Đồng thời, mua chữ ký số VNPT giúp các hoạt động kinh doanh trở nên nhanh chóng, đơn giản, thuận tiện trong các khâu, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả làm việc. Những trường hợp có sai sót có thể bổ sung, hoàn thiện một cách nhanh chóng, tiện lợi. Chấp hành viên có thể gửi báo cáo, thực hiện bất kỳ khung giờ nào không phụ thuộc vào giờ hành chính, giờ làm việc của nhân viên.
Cách sử dụng chữ ký số VNPT
Cách sử dụng chữ ký số VNPT rất đơn giản. Vì khi bạn đăng ký chứng thư số, nhà cung cấp đã hoàn tất mọi thủ tục và gửi cho bạn một USB Token và mã bảo mật để bạn đăng nhập và sử dụng. Khi thực hiện các giao dịch điện tử cần chữ ký số, người nhận phải kiểm tra chữ ký số của người giao dịch với mình.
Hiện nay, hầu hết các ứng dụng sử dụng chữ ký số sẽ có phần kiểm tra chữ ký số của đối tác có hợp pháp hay không. Thực chất, việc kiểm tra này nhằm so sánh danh tính của khóa công khai của thương nhân với khóa công khai của nhà cung cấp và của nhà cung cấp, được lưu trữ trên máy chủ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ chữ ký số điện tử VNPT
Không thể phủ nhận những ứng dụng và lợi ích to lớn mà chữ ký số mang lại cho các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức trong các giao dịch, xử lý, công văn, giấy tờ. Vậy lý do tại sao mua chữ ký số VNPT là giải pháp được nhiều cá nhân, doanh nghiệp, đơn vị tin dùng, đó là vì:
Dịch vụ chữ ký số VNPT được nhiều cá nhân, doanh nghiệp, đơn vị tin dùng bởi nhiều đặc tính siêu việt.
Nhà cung cấp chữ ký số lâu năm, uy tín
VNPT luôn tự hào là đơn vị đầu tiên và cũng là lâu đời nhất tính đến thời điểm hiện tại cung cấp dịch vụ chữ ký số VNPT uy tín, chất lượng. Không thể phủ nhận rằng có rất nhiều nhà cung cấp mới với nhiều dịch vụ hấp dẫn khách hàng. Tuy nhiên, VNPT vẫn chiếm ưu thế trên thị trường cung cấp chữ ký số VNPT, bởi họ mang đến chất lượng cao, dịch vụ đảm bảo và nhiều chính sách hậu mãi cho khách hàng với báo giá chữ ký số VNPT vô cùng hợp lý.
Cùng với đó, do VNPT có bề dày và kinh nghiệm so với các nhà cung cấp khác nên họ sẽ am hiểu hơn về vấn đề này. Những sự cố đáng tiếc có thể xảy ra sẽ được đội ngũ kỹ thuật viên giỏi, chuyên nghiệp giải quyết nhanh chóng và cẩn thận.
Tính bảo mật, an toàn cao
Hiện nay, trong bất kỳ vấn đề gì cần cung cấp thông tin của cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp thì vấn đề bảo mật và an toàn luôn được ưu tiên hàng đầu. Hiểu được điều này, ngay từ khi bắt đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số VNPT đã rất chú trọng đến vấn đề bảo mật.
VNPT sở hữu công nghệ cao, nền tảng kỹ thuật tiên tiến, hiện đại với đội ngũ nhân sự được đào tạo bài bản. Chữ ký số VNPT-CA cam kết bảo mật toàn bộ thông tin, dữ liệu khách hàng, giúp doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện an toàn mọi giao dịch điện tử. Dịch vụ của VNPT cũng giúp giải quyết triệt để các vấn đề mạo danh thông tin, để người tiếp nhận thông tin biết đặt niềm tin vào đâu.
Chữ ký số VNPT luôn đặt vấn đề an toàn và bảo mật lên hàng đầu
Bộ Thông tin và Truyền thông đã đảm bảo tính pháp lý và an toàn, bảo mật với dịch vụ chữ ký số VNPT-CA. Đồng thời, nó cũng được trang bị hệ thống bảo mật tương đối tốt yêu cầu khách phải đăng nhập bằng khóa riêng và khóa công khai. Khóa riêng tư được lưu trữ trong USB Token để đảm bảo nó không bị bên thứ 3 đánh cắp hoặc mạo danh. Cũng như không bị nhiễm virus nên khách hàng hoàn toàn yên tâm.
Trong quá trình sử dụng, nếu nghi ngờ mật khẩu USB Token có khả năng bị lộ, bạn cũng có thể dễ dàng đổi mật khẩu trên phần mềm quản lý chữ ký số VNPT-CA. Điều này được thực hiện nhằm đảm bảo an toàn thông tin cá nhân của tổ chức, doanh nghiệp.
Quản lý đơn giản, dễ dàng
Hiện nay, VNPT đã phát triển phần mềm quản lý chữ ký số VNPT CA Token Manager với giao diện đẹp mắt, trải nghiệm đa chiều giúp người dùng sử dụng thuận tiện và dễ dàng hơn. Những điểm mạnh của phần mềm chữ ký số VNPT có thể kể đến như:
Thực hiện nhiều chức năng: Đổi mã pin cho Token khi bạn cảm thấy có nguy cơ bị lộ ra bên ngoài. Mở khóa cho Token khi USB Token bị khóa hoặc không thể sử dụng cặp khóa, chứng thư số…
Hỗ trợ người dùng: Đăng ký gia hạn chữ ký số hoặc cập nhật chứng thư số mới mà không cần phải đến các điểm giao dịch tốn thời gian và công sức. Bạn có thể để ý đèn báo để tiến hành gia hạn trên phần mềm. Khi hiệu lực của chứng thư số dưới 60 ngày, nó sẽ hiển thị màu cam. Khi hết hạn, nó sẽ hiển thị màu đỏ. Bạn nên tiến hành gia hạn trên phần mềm chữ ký số VNPT khi đèn màu cam bắt đầu.
Hoàn toàn miễn phí: Người dùng dịch vụ chữ ký số VNPT hiện tại có thể dễ dàng truy cập thoải mái, không mất phí.
Lời kết
Trên đây là một số thông tin hữu ích về lợi ích và bảng báo giá chữ ký số VNPT đăng ký mới và gia hạn được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Hi vọng qua đây giúp bạn hiểu hơn về vấn đề này cũng như đặt niềm tin và sử dụng dịch vụ của chúng tôi để chúng tôi có cơ hội được hỗ trợ bạn.
Lý do chúng tôi được 110.000+ khách hàng tin tưởng:
Khách hàng được hỗ trợ miễn phí 24/24
Các dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín, an toàn với chi phí thấp nhất.
Giao hàng, cài đặt và hướng dẫn trên toàn quốc
Và nếu bạn đang có bất cứ thắc mắc nào cần tư vấn hãy liên hệ ngay đến số điện thoại 0919 688 559 (Zalo) hoặc thông tin liên hệ dưới đây để được tư vấn chi tiết:
Email: nguyentuan.kthn@gmail.com
Trung tâm kinh doanh VNPT khu vực I: Tòa nhà CT4A1 Tây nam Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Chi nhánh Bắc Ninh: 31 Lê Văn Thịnh, P Suối Hoa, TP Bắc Ninh
Chi Nhánh Hải Phòng: 102 Quán Nam, TP Hải Phòng
Chi nhánh Thanh Hóa: Tòa Nhà Chung Cư Phú Sơn, P Phú Sơn, TP Thanh Hóa
Trung tâm kinh doanh VNPT khu vực I – VNPT HCM: Tòa nhà Phúc Lộc Thọ, 35 Lê Văn Chí, Thủ Đức, Tp HCM
VNPT SmartCA là một dịch vụ chứng thư số của Tập đoàn Viễn Thông (VNPT), được cung cấp để giúp khách hàng bảo vệ tính toàn vẹn và bảo mật thông tin khi thực hiện các giao dịch trực tuyến, ký và xác nhận các tài liệu ký điện tử.
Dịch vụ chữ ký số VNPT SmartCA được cung cấp theo tiêu chuẩn quốc tế và được cấp chứng chỉ bởi Tổ chức chứng thực VNPT CA, đảm bảo tính bảo mật, uy tín và tin cậy cho người dùng. Các chứng thư số VNPT SmartCA có thể sử dụng trong nhiều lĩnh vực như chữ ký trên hóa đơn điện tử, chữ ký trên tài liệu hợp đồng, chữ ký trên email, v.v…
Việc sử dụng dịch vụ chữ ký số VNPT SmartCA sẽ giúp cho khách hàng tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc in ấn, vận chuyển, lưu trữ và phân phối các tài liệu vật lý. Thay vào đó, khách hàng có thể ký điện tử và trao đổi tài liệu trực tuyến chỉ trong vài phút, tiết kiệm được thời gian và giảm thiểu sự cố giao dịch.
Ngoài ra, với dịch vụ chữ ký số VNPT SmartCA, khách hàng còn được hỗ trợ tốt nhất từ đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, giúp khách hàng giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc sử dụng chứng thư số, hướng dẫn cách sử dụng và cài đặt phần mềm ký điện tử.
Để sử dụng dịch vụ chứng thư số VNPT SmartCA, khách hàng có thể đăng ký trực tuyến hoặc đến các đại lý của VNPT trên toàn quốc để được hướng dẫn và cung cấp các gói dịch vụ phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình.
BẢNG GIÁ CHỮ KÝ SỐ VNPT SMART CA
STT
Tên gói
Cấu hình gói dịch vụ
Thời gian sử dụng
Giá cước dịch vụ
Giảm Giá Còn
(tháng)
Gói dịch vụ VNPT SmartCA theo thời gian sử dụng
1
SmartCA Cá nhân cơ bản
Tốc độ ký: 01 lượt ký/giây Lượt ký tối đa trong 24h: 500 lượt ký
12
330.000
330.000
24
605.000
605.000
36
770.000
770.000
2
SmartCA Nhân viên thuộc tổ chức
Tốc độ ký: 01 lượt ký/giây Lượt ký tối đa trong 24h: 500 lượt ký
12
495.000
495.000
24
907.000
907.000
36
1.155.000
1.155.000
3
SmartCA Doanh nghiệp
Tốc độ ký: 01 lượt ký/giây Lượt ký tối đa trong 24h: 500 lượt ký
12
1.273.000
1.273.000
24
2.190.000
2.000.000
36
2.912.000
2.500.000
Liên hệ Nguyễn Tuấn: 0919 688 559 (Zalo) Để được chiết khấu ngay!
Dịch vụ chữ ký số VNPT SmartCA là một giải pháp hiệu quả giúp khách hàng bảo vệ tính toàn vẹn và bảo mật thông tin trong các giao dịch trực tuyến và ký điện tử, đồng thời giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình xử lý tài liệu.
Và nếu bạn đang có bất cứ thắc mắc nào cần tư vấn hãy liên hệ ngay đến số điện thoại 0919 688 559 (Zalo) hoặc thông tin liên hệ dưới đây để được tư vấn chi tiết:
Email: nguyentuan.kthn@gmail.com
Trung tâm kinh doanh VNPT khu vực I: Tòa nhà CT4A1 Tây nam Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Chi nhánh Bắc Ninh: 31 Lê Văn Thịnh, P Suối Hoa, TP Bắc Ninh
Chi Nhánh Hải Phòng: 102 Quán Nam, TP Hải Phòng
Chi nhánh Thanh Hóa: Tòa Nhà Chung Cư Phú Sơn, P Phú Sơn, TP Thanh Hóa
Trung tâm kinh doanh VNPT khu vực I – VNPT HCM: Tòa nhà Phúc Lộc Thọ, 35 Lê Văn Chí, Thủ Đức, Tp HCM
Hướng dẫn cài đặt môi trường cho hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới nhất (cài đặt eGP-Agent) mua sắm công
Theo yêu cầu trong ‘Hướng dẫn chuyển đổi tài khoản’ của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, để thao tác được trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia e-GP mới, người dùng cần đảm bảo máy tính đáp ứng đủ các điều kiện hạ tầng về công nghệ thông tin, đồng thời phải thực hiện các cài đặt plugin Agent.
Điều kiện hạ tầng về công nghệ thông tin
Để có thể thực hiện được đầy đủ tính năng của Hệ thống, máy tính của bạn cần đáp ứng được các yếu tố sau:
Có kết nối Internet;
Sử dụng hệ điều hành Windows 7 trở lên (khuyến khích sử dụng hệ điều hành Windows 10);
Đã cài đặt môi trường trên máy tính (cài đặt Agent).
Hướng dẫn cài đặt Agent cho Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia e-GP mới
Bước 1:Sau khi đã gỡ phiên bản Agent cũ và hoàn thành tải về file nén eGP-Agent.rar theo đường link ở trên, bạn tiến hành mở file và click đúp để cài đặt.
Bước 1: Sau khi tải xuống, bạn click mở file.
Sau khi cài đặt hoàn tất, bạn sẽ thấy icon màu đó có hình Chim Hạc ở ngoài màn hình Destop (bộ cài đặt 01/07 cũ không có). Sau đó bạn click đúp để khởi động eGP Agent.
Icon eGP Agent ở ngoài màn hình Destop
Khi đó khởi động Egp-Agent sẽ có icon ở góc phải màn hình, tại đó bạn cũng có thể xem thông tin phiên bản hoặc kiểm tra phiên bản đã mới nhất chưa để cập nhật.
Để khắc phục lỗi không đăng nhập được trang thuedientu.gdt.gov.vn và lỗi không ký được tờ khai thuế, nộp thuế điện tử thì bạn hãy tải 2 file sau về để cài đặt và update lên trình duyệt Chrome.
Bước 1: Tải File Esigner 1.0.9 : Để cài đặt vào máy tính (Tải File Tại Đây)
Bước 2: Addon ESigner.Chrome.TCT để add vào tiện ích mở rộng trình duyệt Chrome (Tải folder Tại Đây)
“Đấu thầu qua mạng là đấu thầu được thực hiện thông qua việc sử dụng hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.”
Qua Thông tư 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng với Bộ Tài chính đã cho phép các đơn vị hoạt động đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
Do vậy, những đơn vị tham gia đấu thầu qua mạng phải đăng ký vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thông qua chứng thư số đấu thầu. Chứng thư số đấu thầu sẽ được Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cấp cho bên mời thầu, nhà thầu và nhà đầu tư khi thực hiện đăng ký (mỗi nhà đầu tư chỉ được cấp duy nhất một chứng thư số)
Sau đây là bảng giá đăng ký chữ ký số, chứng thư số đấu thầu, mời thầu, mua sắm công
BẢNG BÁO GIÁ CHỮ KÝ SỐ VNPT-CA VINAPHONE ĐĂNG KÝ MỚI
Gói Cước
1 Năm
2 năm
3 Năm
4 năm
Giá Bán Niêm Yết
1.438.000
2.355.000
3.112.000
3.080.000
Khuyến Mại 2022
– Giá đã bao gồm USB Token giá 550k.
– Giá đã bao gồm USB Token giá 550k.
– Giá đã bao gồm USB Token giá 550k.
– Giá đã bao gồm USB Token giá 550k.
Giá Bán Chỉ Còn
1.090.000
1.550.000
1.700.000
1.800.000
Ghi Chú
Cung cấp và hỗ trợ trực tiếp từ nhân viên VNPT. Cam Kết Không Thông Qua Đại Lý. Giá trên đã bao gồm 10% VAT áp dụng từ ngày 16/09/2022
Bảng giá trên áp dụng cho doanh nghiệp Hà Nội, nếu doanh nghiệp tỉnh cộng thêm 250.000đ mỗi gói cước
Hỗ trợ tích hợp chứng thư số với tài khoản mua sắm công
Xuất hóa đơn VAT của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam – VNPT Vinaphone theo Giá Bán Niêm Yết
Liên hệ Nguyễn Tuấn: 0919 688 559 (Zalo)
“Đấu thầu là một quá trình chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn được một nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của mình theo quy định của luật pháp. Người mua tổ chức đấu thầu để người bán (các nhà thầu) cạnh tranh nhau. Mục đích của nhà thầu là giành được quyền cung cấp hàng hóa dịch vụ đó với giá đủ bù đắp các chi phí đầu vào và đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất có thể.”
Hồ sơ đăng ký chứng thư số đấu thầu
Mỗi bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký chứng thư số đấu thầu đầy đủ như sau:
+ Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký;
+ Bản sao chứng minh thư nhân dân của người đại diện pháp luật của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký.
Và nếu bạn đang có bất cứ thắc mắc nào cần tư vấn hãy liên hệ ngay đến số điện thoại 0919 688 559 (Zalo) hoặc thông tin liên hệ dưới đây để được tư vấn chi tiết:
Email: nguyentuan.kthn@gmail.com
Trung tâm kinh doanh VNPT khu vực I: Tòa nhà CT4A1 Tây nam Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Chi nhánh Bắc Ninh: 31 Lê Văn Thịnh, P Suối Hoa, TP Bắc Ninh
Chi Nhánh Hải Phòng: 102 Quán Nam, TP Hải Phòng
Chi nhánh Thanh Hóa: Tòa Nhà Chung Cư Phú Sơn, P Phú Sơn, TP Thanh Hóa
Trung tâm kinh doanh VNPT khu vực I – VNPT HCM: Tòa nhà Phúc Lộc Thọ, 35 Lê Văn Chí, Thủ Đức, Tp HCM
– Thuế, phí và lệ phí là nguồn thu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế là nguồn thu chủ yếu.
– Thuế, phí và lệ phí là những khoản thu bắt buộc mà tổ chức, cá nhân phải nộp, trừ trường hợp được miễn; nghĩa là tổ chức, cá nhân không được thỏa thuận với cơ quan nhà nước về mức nộp, thời gian nộp.
– Mức đóng hoặc xác định số tiền phải nộp do văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. Nói các khác, mức đóng hoặc cách xác định số tiền phải nộp (công thức tính) phải dựa vào văn bản quy phạm pháp luật chứ không phải do văn bản cá biệt, văn bản áp dụng pháp luật quy định.
Như vậy, mặc dù thuế, phí và lệ phí là các khoản thu khác nhau của ngân sách nhưng vẫn có những điểm chung nhất định.
Điểm khác nhau giữa thuế, phí và lệ phí
Giữa thuế với phí và lệ phí có nhiều điểm khác nhau và được phân biệt rõ qua các tiêu chí sau đây:
Tiêu chí phân biệt
Thuế
Phí, lệ phí
Khái niệm
Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế (khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019)
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí 2015.
Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí 2015.
Văn bản điều chỉnh
Thuế được điều chỉnh chủ yếu bởi các văn bản có giá trị pháp lý cao là luật. Mặc dù được hướng dẫn bởi các nghị định và thông tư nhưng văn bản có giá trị pháp lý cao nhất (văn bản gốc) là luật.
Ngoài văn bản điều chỉnh chung là Luật Quản lý thuế thì mỗi loại thuế được quy định bởi một luật thuế tương ứng như: Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016,…
Ngoài Luật Phí và lệ phí 2015 điều chỉnh chung thì phí và lệ phí được điều chỉnh bởi các văn bản dưới luật như nghị quyết, nghị định, thông tư và văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương.
Ví dụ: Lệ phí tòa án được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14; lệ phí môn bài được quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP; lệ phí trước bạ được quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,…
Vị trí, vai trò
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
Là nguồn tài chính chủ yếu bảo đảm hoạt động của các quan nhà nước.
Phí và lệ phí là những khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (khoản thu phụ).
Chủ yếu để bù đắp chi phí khi Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập hoặc tổ chức khác cung cấp dịch vụ công hoặc thực hiện công việc quản lý nhà nước.
Phạm vi áp dụng
Thuế được áp dụng trong phạm vi cả nước, áp dụng đối với tất cả các đối tượng chịu thuế, không phân biệt đơn vị hành chính lãnh thổ.
Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công áp dụng đối với toàn bộ cá nhân cư trú, không cư trú theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân mà không phân biệt tỉnh, thành.
Một số loại phí, lệ phí được áp dụng theo phạm vi lãnh thổ. Mức thu do HĐND tỉnh. thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
Ví dụ: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp giấy phép xây dựng, lệ phí đăng ký kinh doanh,…
Tính hoàn trả (lợi ích của người nộp thuế, phí, lệ phí)
Khi nộp thuế thì không hoàn trả trực tiếp cho người nộp mà tính hoàn trả được thể hiện một cách gián tiếp thông các các hoạt động của Nhà nước như xây dựng cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội,…
Lệ phí và phí mang tính hoàn trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thông qua kết quả dịch vụ công.
Ví dụ: Khi nộp phí khai thác thông tin đất đai người có yêu cầu sẽ biết được các thông tin về quy hoạch, tình trạng pháp lý của thửa đất.
Cơ quan thu
Cơ quan thuế thu theo quy định của pháp luật thuế
Ngoài một số loại phí, lệ phí do cơ quan thuế quản lý thu thì cơ quan có thẩm quyền thu là cơ quan cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước
Theo điều khoản chuyển tiếp quy định tại khoản 1 Điều 60 Nghị định 123 có quy định:
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày Nghị định này được ban hành thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đang sử dụng kể từ ngày Nghị định này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 và thực hiện các thủ tục về hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Trường hợp từ ngày Nghị định này được ban hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này hoặc Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018, nếu cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. Cơ quan thuế xây dựng dữ liệu hóa đơn của các cơ sở kinh doanh để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ liệu hóa đơn.
Tiếp đó, tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 123 có nêu:
Từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, đối với các địa bàn đã đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng để triển khai hóa đơn điện tử theo Quyết định của Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Tổng cục Thuế thì cơ sở kinh doanh trên địa bàn có trách nhiệm chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử quy định tại Thông tư này theo lộ trình thông báo của cơ quan thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. Cơ quan thuế tiếp nhận dữ liệu hóa đơn của các cơ sở kinh doanh để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ liệu hóa đơn
Căn cứ vào quy định trên, xác định đối tượng phải gửi dữ liệu hoá đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT như sau:
– Cơ sở kinh doanh (doanh nghiệp, người nộp thuế) trên địa bàn 06 tỉnh, thành phố (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Phú Thọ, Bình Định) đã triển khai áp dụng hoá đơn điện tử theo Nghị định 123 và Thông tư 78.
– Nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc chuyển đổi áp dụng hoá đơn điện tử theo Nghị định 123 và Thông tư 78 theo lộ trình.
– Chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hoá đơn theo các hình thức hoá đơn giấy, tự in, hoá đơn điện tử theo Thông tư 32/2011/TT-BTC.
Như vậy, bên cạnh doanh nghiệp, người nộp thuế phải thực hiện, các trường hợp còn lại sẽ không phải thực hiện, bao gồm:
– Cơ sở kinh doanh tại địa bàn 57 tỉnh/thành phố còn lại chưa áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123 và Thông tư 78.
– Đã thực hiện chuyển đổi sang hóa đơn điện tử theo Nghị định 123 và Thông tư 78 trong kỳ kê khai thuế (tháng/quý).
Trường hợp doanh nghiệp, người nộp thuế chậm hoặc không chuyển dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế có thể sẽ bị phạt hành chính theo Điều 30 Nghị định 125/2020/NĐ-CP với mức phạt dao động từ 02 – 20 triệu đồng tuỳ vào từng vi phạm.
Để có thể nhận lương hưu cao hơn khi về già, nhiều người lao động đã nảy ra ý tưởng đề nghị với công ty để xin đóng thêm tiền bảo hiểm xã hội hằng tháng. Thỏa thuận này có được pháp luật cho phép không?
Theo Điều 89 Luật BHXH năm 2014, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
Cùng với đó, khoản 2 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa bởi Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH cũng hướng dẫn tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc của người lao động bao gồm:
– Mức lương theo công việc hoặc chức danh được thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
– Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng chưa tính đến hoặc có tính nhưng chưa đầy đủ.
– Các khoản bổ sung xác định được số tiền cụ thể và trả thường xuyên cùng với mức lương được thỏa thuận trong hợp đồng ở mỗi kỳ trả lương.
Có thể thấy, tiền lương đóng BHXH là những khoản tiền cụ thể được xác định trong hợp đồng lao động, mang tính chất cố định, được chi trả thường xuyên ở mỗi kỳ trả lương.
Như vậy, các bên chỉ được đóng BHXH dựa trên các khoản tiền đã được thỏa thuận cụ thể, rõ ràng trong hợp đồng lao động chứ không được tự ý chọn đóng BHXH với mức lương cao hơn.
Trường hợp đồng ý cho người lao động đóng BHXH ở mức cao hơn, công ty sẽ phải kê khai mức lương đóng BHXH cao hơn so với hợp đồng lao động. Lúc này, người sử dụng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo khoản 5 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:
5. Phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng;
Theo đó, công ty sẽ bị phạt từ 12 -15% tổng số tiền BHXH bắt buộc phải đóng nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng.
Sửa hợp đồng để nhân viên đóng BHXH ở mức cao, công ty có gặp rủi ro?
Trường hợp muốn đóng BHXH ở mức cao, người lao động và người sử dụng lao động sẽ phải sửa hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động mới, trong đó điều chỉnh tăng mức lương đã thỏa thuận. Sau đó, người sử dụng lao động phải tiến hành thủ tục điều chỉnh tiền lương đóng BHXH theo mức lương mới.
Trường hợp đồng ý sửa hợp đồng để người lao động có cơ hội được đóng BHXH ở mức cao hơn, phía công ty có thể gặp phải một số rủi ro sau:
– Người lao động đổi ý không chịu đóng thêm tiên bù cho số tiền đóng BHXH ở mức cao thì công ty sẽ phải bỏ thêm chi phí để đóng BHXH hằng tháng. Bởi nếu không đóng theo mức lương trong hợp đồng, công ty sẽ bị phạt từ 12% – 15% số tiền BHXH phải đóng, đồng thời còn bị buộc đóng đủ tiền bảo hiểm và trả thêm tiền lãi.
– Trường hợp có xảy ra tranh chấp về tiền lương, chấm dứt hợp đồng lao động, các bên sẽ phải thực hiện theo hợp đồng mới nhất được thỏa thuận. Khi đó, công ty sẽ phải trả lương, bồi thường theo mức mới mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
Chính vì những nguyên nhân này mà trên thực tế, có rất ít người sử dụng lao đồng đồng ý thỏa thuận nâng mức lương khi người lao động có nhu cầu đóng BHXH ở mức cao hơn.
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế là việc cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện.
Khi nào cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế?
Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, gồm:
(1) Người nộp thuế có tiền thuế nợ quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp theo quy định.
(2) Người nộp thuế có tiền thuế nợ khi hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế.
(3) Người nộp thuế có tiền thuế nợ có hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn.
(4) Người nộp thuế không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thời hạn ghi trên quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, trừ trường hợp được hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt.
(5) Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoanh tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh nợ; không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định Luật Quản lý thuế; được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế.
Việc nộp dần tiền thuế nợ được thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người nộp thuế xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế và phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
(6) Không thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với người nộp thuế có nợ phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.
(7) Cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế trước khi xuất cảnh và có thể bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh.