Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2019

28/12/2018

    Như chúng ta đã biết, thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.  Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể tại thông tư 78/2014/TT-BTC và thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:    

   Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp: 

Thuế TNDN phải nộp      =  Thu nhập tính thuế      x  Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 

  Thu nhập tính thuế được xác định bằng công thức:

Thu nhập tính thuế   =  Thu nhập chịu thuế   – (Thu nhập được miễn thuế   +  Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

 Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế     =  Doanh thu     –  Chi phí được trừ     +  Các khoản thu nhập khác 

 Trong đó: 

  • Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa 
  • Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
  • Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT
  • Chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Là các chi phí phát sinh liên quan đến các hoat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản chi phí này phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ
     
  • Các khoản thu nhập khác:
     Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trtrong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
    – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán 
    – Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
    – Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biển khoáng sản theo quy định của pháp luật 
    – Thu nhập từ quyền sỡ hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền  thu về bản quyền
  • Thu nhập được miễn thuế:
    – Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản 
    – Thu nhập từ viêc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trự tiếp phục vụ nông nghiệp 
    – Thu nhập từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học 
    – Thu nhập từ hoạt động kinh doanh nhưng có lao động là người khuyết tật 
  • Các khoản lỗ được kết chuyển: Lãi hay lỗ đó là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (kỳ ở đây có thể là quý  hoặc năm) và để biết được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì kế toán cần phải tính ra được thu nhập trong kỳ. 

  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

    + Áp dụng mức 20% đối với các doanh nghiệp có doanh thu năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống 
    + Áp dụng mức 22% đối với các doanh nghiệp có doanh thu năm trước liền kề trên 20 tỷ 
  • Chú ý khi tính thuế TNDN: Đối với doanh nghiệp có năm trước liền kề không đủ 12 tháng, thì để xác định xem doanh nghiệp đó chịu mức thuế suất thuế TNDN là 20% hay 22% ta lấy tổng doanh thu của năm đó chia cho số tháng thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm. Nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm đó không vượt quá 1.67 tỷ đồng thì năm sau doanh nghiệp đó được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%. Ngược lại, nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm đó trên 1.67 tỷ đòng thfi năm sau doanh nghiệp đó phải áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 22%  
D?ch v? thi?t k? website tr?n gi D?ch v? thi?t k? website chuyn nghi?p itheme.vn